Sáu tiêu chuẩn để lựa chọn đồng hồ vạn năng kỹ thuật số
(1) Độ tin cậy: Đặc biệt trong điều kiện khắc nghiệt, độ tin cậy trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
(2) Bảo mật: Cân nhắc hàng đầu trong thiết kế đồng hồ vạn năng kỹ thuật số, đặc biệt là sau khi thử nghiệm độc lập bởi các phòng thí nghiệm được chứng nhận và in logo của các phòng thí nghiệm thử nghiệm như UL, CSA, VDE, v.v.
(3) Độ phân giải: Độ phân giải hay còn gọi là độ nhạy là đơn vị lượng tử hóa nhỏ nhất của kết quả đo của đồng hồ vạn năng hàm mũ, có thể hiển thị những thay đổi nhỏ trong tín hiệu đo được. Ví dụ: nếu độ phân giải của đồng hồ vạn năng kỹ thuật số là 1mV trong phạm vi 4V thì khi đo tín hiệu 1V, bạn có thể thấy sự thay đổi nhỏ là 1mV. Độ phân giải của đồng hồ vạn năng kỹ thuật số thường được biểu thị bằng chữ số hoặc chữ.
Độ phân giải của đồng hồ vạn năng số là một chỉ số rất quan trọng, cũng giống như khi bạn muốn đo chiều dài nhỏ hơn 1 milimet, bạn chắc chắn sẽ không sử dụng thước có * đơn vị nhỏ tính bằng cm; Nếu nhiệt độ là 98,6 độ F thì việc đo bằng nhiệt kế chỉ có vạch số nguyên là không hữu ích. Bạn cần một nhiệt kế có độ phân giải 0,1 độ F.
Bảng 3 chữ số rưỡi có thể hiển thị đầy đủ ba chữ số từ 0 đến 9 ở ba chữ số cuối, trong khi chữ số đầu tiên chỉ hiển thị một chữ số rưỡi (hiển thị 1 hoặc không), nghĩa là 3 và a bảng nửa chữ số có thể đạt được độ phân giải 1999 từ; Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số bốn chữ số rưỡi có thể đạt được độ phân giải 19999 từ. Dùng từ để mô tả độ phân giải của bảng số sẽ tốt hơn dùng chữ số để mô tả. Độ phân giải của đồng hồ vạn năng 3 chữ số rưỡi hiện tại đã được tăng lên 3200 hoặc 4000 từ. Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số 3200 từ cung cấp độ phân giải tốt hơn cho các phép đo nhất định. Ví dụ: máy đo từ năm 1999 không thể hiển thị 0,1V khi đo điện áp lớn hơn 200V. Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số 3200 từ vẫn có thể hiển thị 0,1V khi đo điện áp 320 volt. Khi điện áp đo được cao hơn 320V và cần độ phân giải 0,1V, nên sử dụng đồng hồ vạn năng kỹ thuật số 20000 từ đắt tiền hơn.
(4) Độ chính xác: đề cập đến sai số tối đa cho phép xảy ra trong một môi trường sử dụng cụ thể. Nói cách khác, độ chính xác được sử dụng để biểu thị mức độ mà giá trị đo được của đồng hồ vạn năng kỹ thuật số gần với giá trị thực của tín hiệu đo được. Đối với đồng hồ vạn năng kỹ thuật số, độ chính xác thường được biểu thị bằng phần trăm của số đọc. Ví dụ: độ chính xác khi đọc là 1% có nghĩa là khi đồng hồ vạn năng kỹ thuật số hiển thị 100.0V, điện áp thực tế có thể nằm trong khoảng từ 99.0V đến 101.0V. Trong hướng dẫn sử dụng chi tiết, có thể có các giá trị số cụ thể được thêm vào độ chính xác cơ bản, nghĩa là số lượng từ được thêm vào khi chuyển đổi đầu bên phải của *. Trong ví dụ trước, độ chính xác có thể được đánh dấu là ± (1%+2). Do đó, nếu số đọc của đồng hồ vạn năng là 100,0V thì điện áp thực tế sẽ nằm trong khoảng từ 98,8V đến 101,2V. Độ chính xác của đồng hồ analog (hoặc đồng hồ vạn năng con trỏ) được tính toán dựa trên sai số của toàn dải, thay vì số đọc được hiển thị. Độ chính xác thông thường của đồng hồ vạn năng con trỏ là ± 2% hoặc ± 3% của toàn dải. Độ chính xác cơ bản điển hình của đồng hồ vạn năng kỹ thuật số là từ ± (0,7%{20}}) đến ± (0,1%+1) số đọc hoặc thậm chí cao hơn.
(5) Định luật Ohm: Định luật Ohm bộc lộ mối quan hệ giữa điện áp, dòng điện và điện trở. Bằng cách áp dụng định luật Ohm, bất kỳ điện áp, dòng điện hoặc điện trở nào trong mạch đều có thể được tính như sau: điện áp=dòng điện x điện trở. Do đó, miễn là bạn biết hai giá trị bất kỳ trong công thức, bạn có thể tính giá trị thứ ba. Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số là ứng dụng của định luật Ohm để đo và hiển thị điện trở, dòng điện hoặc điện áp.
(6) Hiển thị con trỏ kỹ thuật số và analog: Về độ chính xác và độ phân giải, màn hình kỹ thuật số có ưu điểm lớn và các giá trị đo được có thể được hiển thị bằng ba chữ số trở lên. Con trỏ tương tự kém hơn một chút về độ chính xác và độ phân giải và chúng ta thường dựa vào việc ước tính vị trí của con trỏ để đọc. Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số có một thanh giống như con trỏ analog hiển thị các thay đổi và xu hướng tín hiệu, nhưng nó bền hơn và giảm hư hỏng






